Thủ tục sửa đổi sai sót trong hợp đồng giao dịch.
Thủ tục sửa đổi sai sót trong hợp đồng giao dịch.
Số kí hiệu |
Lĩnh vực Tư pháp Hộ tịch |
Ngày ban hành |
27/10/2022 |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
27/10/2022 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Thể loại |
Công văn |
Lĩnh vực |
Tư pháp - Hộ tịch
|
Cơ quan ban hành |
UNND xã |
Người ký |
Khác |
Nội dung
Thông tin chung:
Lĩnh vực | Lĩnh vực Tư pháp |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại UBND cấp xã |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. |
Thời hạn giải quyết | Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. |
Phí, Lệ phí | 25.000 đồng/1 hợp đồng, giao dịch. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục | |
Kết quả thực hiện | Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi |
Trình tự thực hiện:Bước 1: Cá nhân, tổ chức yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND cấp xã nơi đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bước 2: Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Hồ sơ gồm:- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Yêu cầu điều kiện:(Quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015)
Khoản 1 Điều 39 quy định: việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý:- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.