Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh.
Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh.
Số kí hiệu |
Lĩnh vực Lao động TB&XH |
Ngày ban hành |
31/10/2022 |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
31/10/2022 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Thể loại |
Công văn |
Lĩnh vực |
Khác
|
Cơ quan ban hành |
UNND xã |
Người ký |
Khác |
Nội dung
Thông tin chung:
Lĩnh vực | Lĩnh vực Lao động-TBXH |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ 1 trong các hình thức nộp sau: 1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã 2. Nộp qua đường Bưu chính 3. Nộp trực tuyến (Thủ tục ở mức độ 3, 4) theo Link https://dichvucong.namdinh.gov.vn/portaldvc/KenhTin/dich-vu-cong-truc-tuyen.aspx |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam |
Thời hạn giải quyết | 25 Ngày Trong đó thời hạn giải quyết tại: UBND cấp xã: 05 ngày, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 10 ngày, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 10 ngày |
Phí, Lệ phí | |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục | - Mau TT1.docx
|
Kết quả thực hiện | Quyết định trợ cấp mai táng phí |
Trình tự thực hiện:Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
Hồ sơ gồm:Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH); - Giấy chứng tử; - Hồ sơ của người có công với cách mạng.
Mẫu TT11. Họ và tên người có công từ trần: ........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: …………………………………………….
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
4. Thân nhân người có cônga) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
... | | | | | | |
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
… | | | | | | |
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên | .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Yêu cầu điều kiện:Không
Căn cứ pháp lý: 26/2005/PL-UBTVQH11 | 26/2005/PL-UBTVQH11 - Ưu đãi người có công với cách mạng | 29-06-2005 | Ủy ban thường vụ quốc hội |
05/2013/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân | 15-05-2013 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
03/2020/TT-BLĐTBXH | HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CỰU CHIẾN BINH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2016/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU PHÁP LỆNH CỰU CHIẾN BINH | 25-02-2020 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |