Thủ tục công nhận hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo trong năm.
Thủ tục công nhận hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo trong năm.
Số kí hiệu |
Lĩnh vực Lao động TB&XH |
Ngày ban hành |
31/10/2022 |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
31/10/2022 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Thể loại |
Công văn |
Lĩnh vực |
Khác
|
Cơ quan ban hành |
UNND xã |
Người ký |
Khác |
Nội dung
Thông tin chung:
Lĩnh vực | Lĩnh vực Lao động-TBXH |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài |
Thời hạn giải quyết | không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. |
Phí, Lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục | - Phu luc 1b_TT14_2018.docx
|
Kết quả thực hiện | Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. |
Trình tự thực hiện:Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do; Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
Hồ sơ gồm:01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC SỐ 1BCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………
Họ và tên: ..................................................................... Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ......................................................................... (nếu có)
Sinh ngày ………..tháng ……..năm ……., Dân tộc: .........................................
Số CMTND/Thẻ CCCD: ……………………..Ngày cấp: …./…./20…
Nơi cấp: …………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................
Là hội nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm…….đến năm……
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Quan hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, bố, mẹ, con...) | Nghề nghiệp |
Nam | Nữ |
01 | | | | | |
02 | | | | | |
03 | | | | | |
…. | | | | | |
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, thoát cận nghèo:.............................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
| ……….., ngày…….tháng……. năm 20.... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Yêu cầu điều kiện:Không
Căn cứ pháp lý: 17/2016/TT-BLĐTBXH | Hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 | 28-06-2016 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
14/2018/TT-BLĐTBXH | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 | 26-09-2018 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |