Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản , quyền sử dụng đất, nhà ở.
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản , quyền sử dụng đất, nhà ở.
Số kí hiệu |
Lĩnh vực Tư pháp Hộ tịch |
Ngày ban hành |
27/10/2022 |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
27/10/2022 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Thể loại |
Công văn |
Lĩnh vực |
Tư pháp - Hộ tịch
|
Cơ quan ban hành |
UNND xã |
Người ký |
Khác |
Nội dung
Thông tin chung:
Lĩnh vực | Lĩnh vực Tư pháp |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại UBND cấp xã. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. |
Phí, Lệ phí | 50.000 đồng/1 trường hợp |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục | |
Kết quả thực hiện | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực |
Trình tự thực hiện:Bước 1: Cá nhân, tổ chức yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND cấp xã.
Bước 2: Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Hồ sơ gồm:- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Yêu cầu điều kiện:Không
Căn cứ pháp lý:- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.