Thẩm định phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
Thẩm định phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
Số kí hiệu |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
Ngày ban hành |
07/10/2022 |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
07/10/2022 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Thể loại |
Công văn |
Lĩnh vực |
Khác
|
Cơ quan ban hành |
UNND xã |
Người ký |
Khác |
Nội dung
Thông tin chung:
Lĩnh vực | Lĩnh vực Nông nghiệp |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp Dịch vụ bưu chính |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Thời hạn giải quyết | 20 Ngày làm việc |
Phí, Lệ phí | |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục | |
Kết quả thực hiện | Phương án được phê duyệt |
Trình tự thực hiện:Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
Hồ sơ gồm:- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
Bản chính: 1
- Dự thảo phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp;
Bản chính: 1
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
Bản chính: 1
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan;
Bản chính: 1
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
Bản chính: 1
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
CHUYÊN TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ)
Mẫu số 04.CĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
.... ngày ... tháng ... năm...
BẢN ĐĂNG KÝCHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA-------------------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …………………
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ...
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:..........................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước................ Ngày cấp:........... Nơi cấp.............
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức)....... Ngày cấp: .... Nơi cấp........
4. Địa chỉ:.................................... số điện thoại: ....................................
5. Diện tích chuyển đổi ... (m
2, ha), thuộc thửa đất số ..., tờ bản đồ số ……….khu vực, cánh đồng …………………………………………………
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng........ , vụ...................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng... , vụ...................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng.......................................
b) Trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng........ , năm.................
- Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng.. , năm.................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng.......... , năm....................
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản......... năm................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản.. , năm.................
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương; trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao thông thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường nếu ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN (Ký, họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Yêu cầu điều kiện:Căn cứ pháp lý: Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
08/2017/QH14 | Luật thủy lợi | 19-06-2017 | Quốc Hội |
114/2018/NĐ-CP | quản lý an toàn đập, hồ chứa nước | 04-09-2018 | Chính phủ |