Lĩnh vực thi đua khen thưởng
Lĩnh vực thi đua khen thưởng
Nội dung
- Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Mã thủ tục: 1.000775.000.00.00.H40
Số quyết định: 1109/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
* Trình tự thực hiện:
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
* Cách thức thực hiện:
| Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
| Trực tiếp | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
| Dịch vụ bưu chính | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Biên bản xét khen thưởng. | | Bản chính: 1 |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen | | Bản chính: 1 |
Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
| | | | | | |
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 16-11-2013 | Quốc Hội |
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Mã thủ tục: 2.000346.000.00.00.H40
Số quyết định: 1109/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Dịch vụ bưu chính | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Biên bản xét khen thưởng. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 16-11-2013 | Quốc Hội |
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
3. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Mã thủ tục: 2.000337.000.00.00.H40
Số quyết định: 1109/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Dịch vụ bưu chính | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Biên bản xét khen thưởng. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 16-11-2013 | Quốc Hội |
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
4. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
Mã thủ tục: 1.000748.000.00.00.H40
Số quyết định: 1109/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
* Trình tự thực hiện:
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Dịch vụ bưu chính | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Giấy khen | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản xét khen thưởng. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 16-11-2013 | Quốc Hội |
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng
5. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
Mã thủ tục: 2.000305.000.00.00.H40
Số quyết định: 1109/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Dịch vụ bưu chính | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản bình xét thi đua. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 16-11-2013 | Quốc Hội |
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
PHỤ LỤCMỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)1 Mẫu số 01 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị Quyết thắng); Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác |
Mẫu số 02 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác |
Mẫu số 03 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể |
Mẫu số 04 | Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác |
Mẫu số 05 | Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác |
Mẫu số 06 | Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất |
Mẫu số 07 | Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân |
Mẫu số 08 | Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen cho tổ chức nước ngoài |
Mẫu số 9 | Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen cho cá nhân nước ngoài |
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.........2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ngày tháng năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua;
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
| | |
| | |
| | |
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
| | |
| | |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG (Ký, đóng dấu) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) |
1 Báo cáo thành tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 10 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN -------------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ....................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ................................................... Giới tính:…………….
- Quê quán3:.............................................................................................................
- Trú quán: ..............................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .............................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ........................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ............................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ..............................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân4: ......................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
| | |
2. Hình thức khen thưởng;
| Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
| | | |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký, ghi rõ họ và tên) | |
| | | | | |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG(Ký, đóng dấu) 1Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố), ngày……..tháng……..năm………..BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG……….1I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ...............................
Bí danh
2: ...................................................... Nam, nữ:……………………….
- Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................
- Quê quán
3: ............................................................................................................
- Nơi thường trú: ...................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần): ...............
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận): ..................
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác: ...................................................................
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể): .....
.................................................................................................................................
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần): ...............................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁCNêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác
4.
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) | Đơn vị công tác | Số năm, tháng giữ chức vụ |
| | | |
| | | |
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
| | |
| | |
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
| | |
| | |
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7 (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI BÁO CÁO 8 (Ký, ghi rõ họ và tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi
- Đang truy cập10
- Hôm nay1,429
- Tháng hiện tại55,298
- Tổng lượt truy cập8,495,099