Lĩnh vực VHXH

Lĩnh vực VHXH

Số kí hiệu Thủ tục hành chính
Ngày ban hành 17/05/2022
Ngày bắt đầu hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Thể loại Công văn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Cơ quan ban hành UBND huyện Hải Hậu
Người ký Khác

Nội dung

Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
Mã thủ tục: 1.000954.000.00.00.H40
Số quyết định: 430/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
* Trình tự thực hiện:
          - Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
          - Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm: + Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể; + Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét. - Tổ chức cuộc họp bình xét: + Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; + Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết; + Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
          - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
          - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc   Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
 
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). Mẫu số 01.NDD122.2018.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Mẫu số 07.ND122.2018.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền:  Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
122/2018/NĐ-CP Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" 17-09-2018  
 
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định; + Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; + Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày      tháng      năm 20..
 
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM….
Kính gửi:………………………………….
 
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ gia đình:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…
Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong năm…/.
 
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
 
 
 
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: ………… giờ ………. phút, ngày ....tháng ....năm …………
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Khu dân cư ….. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã... công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………….
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………….
Các thành viên tham dự (vắng…………………….), gồm:
1. ………………………………Chức vụ:…………………………………...,
2. ………………………………Chức vụ:…………………………………...,
3. ………………………………Chức vụ:……………………………………
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
STT Tên hộ gia đình
   
   
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm
 
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

 
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
Mã thủ tục: 1.001120.000.00.00.H40
Số quyết định: 430/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
* Trình tự thực hiện:
          - Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
          - Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm: + Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể; + Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét. - Tổ chức cuộc họp bình xét: + Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; + Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết; + Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
          - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
          - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả  
Trực tiếp 5 Ngày làm việc   Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
           
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
(2) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). Mẫu số 08.NDd122.2018.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền:  Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
  122/2018/NĐ-CP Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" 17-09-2018  
         
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
 
Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
 
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:................................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp:....................................
Thư ký cuộc họp:.................................... , chức vụ: ...............................
Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1.......................................... chức vụ:...............................................................
2.......................................... chức vụ:...............................................................
3.......................................... chức vụ:...............................................................
4.......................................... chức vụ:...............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
STT Tên hộ gia đình
   
 
 
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
 THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
 Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
Mã thủ tục: 1.003622.000.00.00.H40
Số quyết định: 430/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở
* Trình tự thực hiện:
          Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.
          Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày   Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
Dịch vụ bưu chính 15 Ngày   Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản thông báo tổ chức lễ hội gồm những nội dung: (1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội; (2) Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội; (3) Dự kiến thành phần, số lượng khách mời; (4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội; (5) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
* Đối tượng thực hiện: Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Cơ quan có thẩm quyền:  Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
110/2018/NĐ-CP Nghị định số 110/2018/NĐ-CP 29-08-2018  
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

 
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia
Mã thủ tục: 1.004964.000.00.00.H40
Số quyết định: 1381/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Lao động Thương binh và Xã hội
* Trình tự thực hiện:
          Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho UBND cấp xã
          Bước 2: UBND cấp xã gửi hồ sơ về UBND cấp huyện qua phòng Lao động – Xã hội
          Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi UBND cấp tỉnh qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
          Bước 4: UBND cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 25 Ngày làm việc   Trong đó thời hạn giải quyết tại UBND cấp xã: 15 ngày, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 05 ngày Sở Lao động, Thương binh và XH, UBND tỉnh: 05 ngày
Dịch vụ bưu chính 25 Ngày làm việc   Trong đó thời hạn giải quyết tại UBND cấp xã: 15 ngày, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 05 ngày Sở Lao động, Thương binh và XH, UBND tỉnh: 05 ngày
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) 01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập Tờ khai; (2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền); (3) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động; (4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sư lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc; (5) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg; (6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp. Mau so 01a.docx
Mau so 01b.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
* Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã., Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Cơ quan có thẩm quyền:  Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng hưởng trợ cấp một lần
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
57/2013/QĐ-TTg Quyết định 57/2013/QĐ-TTg - Về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia 14-10-2013 Thủ tướng Chính phủ
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC - Hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ 01-08-2014 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
62/2015/QĐ-TTg Quyết định 62/2015/QĐ-TTg 04-12-2015  
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../……….....................................
4. Số CMND:……………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán: ……………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………...
…………………………………………………………………………
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ……………………………………...
8. Cơ quan, đơn vị công tác:…………………………………………...
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../……….....................................
4. Số CMND:……………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán: ……………………………………………….....................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………...
…………………………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: …………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường …………thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………...........
10. Cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………………....
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHIA
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm Nước được cử đến làm chuyên gia Chức vụ khi được cử làm chuyên gia Tên cơ quan, tổ chức cử đi
       
       
       
 
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chia là: ....năm…tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 
……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
..... ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
 

 
 Thủ tục Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
Mã thủ tục: 2.001661.000.00.00.H40
Số quyết định: 2268/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Huyện, Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
* Trình tự thực hiện:
          Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
          Bước 1: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 11 Ngày làm việc   Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Dịch vụ bưu chính 11 Ngày làm việc   Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ
Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013
Một trong các loại giấy xác nhận sau: + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Bản chính: 1
Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục số 16 - TT 35.docx    Số lượng: Bản chính: 1


* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
* Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội
* Cơ quan có thẩm quyền:  Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
09/2013/NĐ-CP Nghị định 09/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người 11-01-2013 Chính phủ
35/2013/TT-BLĐTBXH Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người 30-12-2013 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
 
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Mã thủ tục: 2.000509.000.00.00.H40
Số quyết định: 652/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Tôn giáo Chính phủ
* Trình tự thực hiện:
          Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
          Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
          Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp và Thời hạn giải quyết:
Trực tiếp: 15 ngày                    Trực tuyến: 15 ngày                 Bưu chính: 15 ngày
Phí, lệ phí:
Mô tả:
- Trực tiếp: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Trực tuyến: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Bưu chính: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến
 
* Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đăng ký (theo mẫu). Mẫu B1.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền:  Không có thông tin
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Không có thông tin
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
02/2016/QH14 Luật 02/2016/QH14 18-11-2016 Quốc Hội
162/2017/NĐ-CP Nghị định 162/2017/NĐ-CP 30-12-2017 Chính phủ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung

 
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
Họ và tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….…..
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: ………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội dung sau:
TT Tên hoạt động
tín ngưỡng
Nội dung Quy mô Thời gian Địa điểm Ghi chú
1            
2            
3       &n

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây