Lĩnh vực Tư pháp Hộ tịch

Lĩnh vực Tư pháp Hộ tịch

Số kí hiệu Lĩnh vực Tư pháp Hộ tịch
Ngày ban hành 19/05/2022
Ngày bắt đầu hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Thể loại Công văn
Lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch
Cơ quan ban hành UNND xã
Người ký Khác

Nội dung

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Mã thủ tục: 2.001263.000.00.00.H40
Số quyết định: 2240/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
* Trình tự thực hiện:
          - Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. +) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú; +) Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. +) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi; +) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng
          - Bước 2. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ. Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
          - Bước 3. Công chức tư pháp – hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan. Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi
          - Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
          - Bước 5. Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 30 Ngày Lệ phí : 400000 Đồng (Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp. - Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.) Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: - Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến; - Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ của người nhận con nuôi: - Đơn xin nhận con nuôi; - Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; - Phiếu lý lịch tư pháp; - Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; - Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này). 06. Don xin con nuoi trong nuoc.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
10. To khai hoan canh gia dinh cua nguoi nhan con nuoi (1).doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền:  Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
52/2010/QH12 Luật 52/2010/QH12 17-06-2010 Quốc Hội
19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 21-03-2011 Chính phủ
12/2011/TT-BTP Thông tư 12/2011/TT-BTP 27-06-2011 Bộ Tư pháp
24/2014/TT-BTP Thông tư 24/2014/TT-BTP 29-12-2014 Bộ Tư pháp
114/2016/NĐ-CP Nghị định 114/2016/NĐ-CP 08-07-2016 Chính phủ
267/2016/TT-BTC Thông tư 267/2016/TT-BTC 14-11-2016 Bộ Tài chính
24/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi 05-03-2019 Thủ tướng Chính phủ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

 
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
 
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4 x 6 cm
 
Ảnh 4 x 6cm
 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc________________________
 
 
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
 
Kính gửi:[1]............................................................................................................
      
Chúng tôi/tôi là:
 
 

Ông

 Họ và tên  

 

Ngày, tháng, năm sinh    
Nơi sinh    
Dân tộc    
Quốc tịch    
Nghề nghiệp    
Nơi thường trú    
Số Giấy CMND/Hộ chiếu    
Nơi cấp    
Ngày, tháng, năm cấp    
Địa chỉ liên hệ
 
   
Điện thoại/fax/email

 

 

 
  Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:…........................................  Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Nơi sinh....................................................................................................
Dân tộc:........................................... Quốc tịch:........................................
Tình trạng sức khoẻ: ................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................
Nơi đang cư trú:
*Gia đình:               
  Ông
Họ và tên    
Ngày, tháng, năm sinh    
Địa chỉ liên hệ    
Điện thoại,/fax/ email    
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi    
* Cơ sở nuôi dưỡng.................................................................................
 Lý do nhận con nuôi: ...............................................................................
...................................................................................................................
………………………………………………………………………
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho............................[2] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề  nghị[3]................................................................... xem xét, giải quyết.
 
.................., ngày ....... tháng ......... năm...........
                      ÔNG                                                                                BÀ
             (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                   (Ký, ghi rõ họ tên)
 
        

 
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:      
Họ và tên: ................................................................ Ngày sinh: ........................
Nơi sinh: ............................................................................................................
Số Giấy CMND: ................ Nơi cấp..................Ngày cấp  ................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[4]: .........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2.  Bà:       
Họ và tên: ........................................................ Ngày sinh: ................................
Nơi sinh: ............................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................... Nơi cấp..................... Ngày cấp  ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................
Nơi thường trú: ................................................................................................... 
Tình trạng hôn nhân[5]: .........................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình.................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ...............................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Mức thu nhập: .................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
- Các tài sản khác:  .............................................................................................
.............................................................................................................................
                                                                                                                                                                             ..............., ngày........ tháng..........năm..............
                                  Ông                                                 Bà
                       (Ký, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                                                                                                                  
                                                             ……….., Ngày….. tháng …….năm……..
                                                                     Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
                                                                               (Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
 
 Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[6]:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................                                                                     
 
   ..............., ngày...........tháng............ năm.........
                       Người xác minh
                     (Ký, ghi rõ họ tên)
                                                                          
 
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
                                                                   ..........., ngày...........tháng........ năm.........
                                                                            TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN                        
                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 
Tên thủ tục: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Mã thủ tục: 2.001255.000.00.00.H40
Số quyết định: 2240/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
* Trình tự thực hiện:
          - Bước 1. Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây
          - Bước 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc   Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng). 08. To khai dang ky lai viec nuoi con nuoi.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền:  Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
* Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
52/2010/QH12 Luật 52/2010/QH12 17-06-2010 Quốc Hội
19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 21-03-2011 Chính phủ
12/2011/TT-BTP Thông tư 12/2011/TT-BTP 27-06-2011 Bộ Tư pháp
24/2014/TT-BTP Thông tư 24/2014/TT-BTP 29-12-2014 Bộ Tư pháp
114/2016/NĐ-CP Nghị định 114/2016/NĐ-CP 08-07-2016 Chính phủ
267/2016/TT-BTC Thông tư 267/2016/TT-BTC 14-11-2016 Bộ Tài chính
 
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

 
Ảnh 4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
Ảnh 4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      _________________________
                                                               

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

 
Kính gửi:[7].............................................................................................................................
          ..............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
  Ông
Họ và tên  
 
 
Ngày, tháng, năm sinh    
Nơi sinh    
Dân tộc    
Quốc tịch    
 
Nơi th­ường trú
 
 
 
 
 
Số Giấy CMND/Hộ chiếu        
Nơi cấp    
Ngày, tháng, năm cấp    
Địa chỉ liên hệ  
 
 
Điện thoại/fax/email    
 
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:........................................................Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................
Dân tộc: .............................................................................Quốc tịch: ................
Nơi thường trú:....................................................................................................
.............................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[8]:
  Ông
Họ và tên  
 
 
Ngày, tháng, năm sinh    
Nơi sinh    
Dân tộc    
Quốc tịch    
Nơi th­ường trú/tạm trú  
 
 
 
Số Giấy CMND/Hộ chiếu        
Nơi cấp    
Ngày, tháng, năm cấp    
Địa chỉ liên hệ  
 
 
Điện thoại/fax/email    
 
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [9]:....................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:.......................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng....................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại................ngày........tháng.......năm........ Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................đăng ký.
                                                ngày............tháng............năm............
                                                                                          Người khai                                 
                                                                                      (Ký, ghi rõ họ tên)
 
Xác nhận của  Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là.........................................................sinh năm ...............
Số CMND...................................., cư trú tại................................       .................................................................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
      ................., ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
        Xác nhận của  Người làm chứng thứ nhất4
       Tôi tên là.........................................................sinh năm .........
Số CMND...................................., cư trú tại..........................
          .........................................................................................................
       Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trênlà
       đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm
        chứng của mình.
          ................., ngày..........tháng......... năm...........
                                (Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
                                                                         
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
Mã thủ tục: 2.002080.000.00.00.H40
Số quyết định: 2240/QĐ-UBND
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Phổ biến giáo dục pháp luật
* Trình tự thực hiện:
          Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
          Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc   Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
* Thành phần hồ sơ: Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải. Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
* Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
* Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
* Kết quả thực hiện: Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp quyết định không thanh toán.
* Căn c

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây