Hướng dẫn chấm điểm CCHC

Hướng dẫn chấm điểm CCHC

Số kí hiệu Cải cách hành chính
Ngày ban hành 25/08/2022
Ngày bắt đầu hiệu lực 25/08/2022
Ngày hết hiệu lực
Thể loại Khác
Lĩnh vực Khác
Cơ quan ban hành UNND xã
Người ký Khác

Nội dung

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây


 
 
PHỤ LỤC 02: HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ  
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số …... /HD-SNV ngày ……/…./2021 của Sở Nội vụ)  
           
STT Lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần Điểm tối đa Cách chấm Tài liệu kiểm chứng Tài liệu đến thời
điểm hiện tại
1 CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC 8.25      
1.1 Kế hoạch cải cách hành chính đúng quy định 1.00      
1.1.1 Kế hoạch CCHC hàng năm 0.50      
  Đầy đủ nội dung, có phụ lục phân công kèm theo: 0,3 điểm    - Kế hoạch CCHC ban hành phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định  và có phụ lục phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện: 0.3 điểm
 - Không đảm bảo theo yêu cầu: 0 điểm
Kế hoạch CCHC hàng năm 2021  
 
Đúng thời gian quy định: 0,2 điểm
   - Thời gian ban hành chậm nhất ngày 20/12/2020
 - Ban hành sau ngày 20/12/2020 hoặc không ban hành: 0 điểm
   
1.1.2 Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025 0.50   Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025  
  Đầy đủ nội dung, có phụ lục phân công kèm theo: 0,3 điểm    - Kế hoạch CCHC ban hành phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định  và có phụ lục phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện: 0.3 điểm
 - Không đảm bảo theo yêu cầu: 0 điểm
   
  Đúng thời gian quy định: 0,2 điểm    - Thời gian ban hành trong năm 2021: 0,2 điểm  
1.2 Mức độ thực hiện các kế hoạch chấm điểm CCHC 1.00   Theo dõi của Sở Nội vụ  
  Triển khai chấm điểm đến 100% đơn vị cấp xã thuộc huyện: 0,5 điểm 0.50 Triển khai chấm điểm đến 100% đơn vị cấp xã thuộc huyện: 0,5 điểm. Dưới 100% đơn vị cấp xã: 0 điểm    
  Đảm bảo hoàn thành đúng thời gian quy định: 0,5 điểm.
Không đúng thời gian: 0,25 điểm
0.50 Đảm bảo đúng thời gian quy định trong Kế hoạch (hoàn thành và báo cáo về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 20/12/2021): 0,5 điểm. Không đảm bảo thời gian: 0,25 điểm Báo cáo của UBND huyện về chấm điểm Cải cách hành chính của UBND cấp xã  
1.3 Thực hiện công tác báo cáo CCHC định kỳ 0.75   báo cáo quý I, 6 tháng, quý 3 và báo cáo năm  
  Đủ số lượng báo cáo và nội dung báo cáo: 0,5 điểm   Đảm bảo đủ 04 BC, Tất cả các báo cáo phải đầy đủ nội dung theo quy định thì điểm là 0,50 điểm; mỗi báo cáo không đạt trừ điểm 0,15 điểm; tất cả các báo cáo không đạt thì điểm là 0    
  Thời gian báo cáo (chậm nhất ngày 20 của tháng cuối quý): 0,25 điểm   Các báo cáo Sở nội vụ nhận đúng thời gian quy định thì điểm là 0,25 điểm. Tất cả các báo cáo nộp không đúng quy định thì điểm là 0 điểm    
1.4 Kiểm tra công tác CCHC 1.50      
1.4.1 Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các đơn vị trực thuộc (phòng chuyên môn của UBND huyện và các đơn vị cấp xã) 0.50 Tính tỷ lệ % giữa số phòng và đơn vị trực thuộc (phòng chuyên môn của UBND huyện và các đơn vị cấp xã) được kiểm tra trong năm so với tổng số phòng và đơn vị trực thuộc UBND huyện.  Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá là 0,5 điểm;
- Dưới 30% thì điểm đánh giá là 0 điểm.
Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2021  
1.4.2 Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra 0.50 Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC, cụ thể:
 -Đạt 100% kế hoạch: 0,5 điểm;
 -Đạt từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm;
 -Không có kế hoạch hoặc kiểm tra dưới 80% kế hoạch thì điểm là 0
Biên bản kiểm tra của các đơn vị và TLKC khác liên quan  
1.4.3 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra 0.50 Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…). Nếu tỷ lệ này đạt:
 -100% thì điểm : 0,5 điểm
 - Từ 80% đến dưới 100% thì điểm đánh giá: 0,25 điểm
 - Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
Báo cáo xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra  
1.5 Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC 2.50      
1.5.1 Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng: 1.00      
  Có gắn thi đua khen thưởng với CCHC:  0.50  - Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng  thì điểm là 0,5 điểm;
 - Nếu không thực hiện thì điểm là 0 
Tiêu chí chấm điểm thi đua hàng năm của các cơ quan, đơn vị và Kết quả thi đua khen thưởng của đơn vị về CCHC  
  Phát động phong trào thi đua đẩy mạnh CCHC: 0.50  - Tuyên truyền và tổ chức triển khai kế hoạch phát động phong trào thi đua đẩy mạnh CCHC: 0,25 điểm. Không thực hiện: 0 điểm
 - Báo cáo kết quả: 0,25 điểm. Không báo cáo: 0 điểm
Kế hoạch phát động phong trào thi đua đẩy mạnh CCHC của đơn vị
BC CCHC năm 2021
 
1.5.2 Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC  1.50      
  Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp cơ sở 0.50
- Có sáng kiến: 0,5 điểm
- Không có sáng kiến: 0 điểm
 - Báo cáo sáng kiến;
 - Văn bản đánh giá, công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến ở cấp cơ sở (Biên bản hoặc quyết định…).
 
  Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.00
- Có sáng kiến: 1 điểm
- Không có sáng kiến: 0 điểm
 - Báo cáo sáng kiến;
 - Văn bản đánh giá, công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến ở cấp Bộ, sở, ban, ngành (Biên bản hoặc quyết định…).
 
1.6 Thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao 1.50   Qua theo dõi thực tế của UBND tỉnh  
  Đối với các đơn vị hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao : 1,5 điểm        
  Đối với các đơn vị hoàn thành từ 80% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1 điểm        
  Đối với các đơn vị hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được giao thì số điểm: 0 điểm        
2 XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI ĐỊA PHƯƠNG 6.00      
2.1 Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) 1.25      
2.1.1 Triển khai rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL 0.25  - Có triển khai : 0,25 điểm
 - Không triển khai: 0 điểm
BC kết quả rà soát hệ thống hóa văn bản của địa phương năm  
   - Có triển khai : 0,25 điểm
 - Không triển khai: 0 điểm
       
2.1.2 Xử lý văn bản QPPL sau rà soát 1.00 Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền họăc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% đến 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức (tỷ lệ % giữa số VBQPPL được xử lý họăc kiến nghị xử lý x 1)/100%.
 - Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0 điểm
 - BC kết quả kiểm tra,  rà soát hệ thống hóa văn bản của địa phương năm 2021; Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)  
2.2 Ban hành văn bản hành chính, Văn bản QPPL 1.00   Báo cáo của đơn vị, Qua theo dõi thực tế của Sở Tư pháp, Sở Nội vụ  
  Đúng quy định về thẩm quyền: 0,5 điểm 0.50  - Đúng quy định: 0,5 điểm
 - Có văn bản không đúng quy định: 0 điểm
   
  Đúng quy định về thể thức, loại văn bản: 0,25 điểm 0.25  - Đúng quy định: 0,25 điểm
 - Có văn bản không đúng quy định: 0 điểm
   
  Đúng quy định về nội dung: 0,25 điểm 0.25  - Đúng quy định: 0,25 điểm
 - Có văn bản không đúng quy định: 0 điểm
   
2.3 Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật  1.25      
2.3.1 Kiểm tra VBQPPL 0.25  - Có triển khai: 0,25 điểm
 - Không triển khai: 0 điểm
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản của địa phương năm 2021  
2.3.2 Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra 1.00 Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL trái pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền họăc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát.
 - Tỷ lệ này đạt từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền họăc kiến nghị xử lý x 1) /100%      
 - Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0 điểm
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản của địa phương năm 2021 và các TLKC khác(nếu có)  
2.4 Theo dõi thi hành pháp luật 0.75      
2.4.1 Ban hành  Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 0.25 Ban hành  Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2021
 - Có ban hành đúng quy định và trước 01/02 (0.25 điểm)
 - Ban hành không đúng quy định hoặc không ban hành: 0 điểm
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2021  
2.4.2 Triển khai các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật (kiểm tra, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin…) 0.25 Triển khai các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật (kiểm tra, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin…)
- Có triển khai một trong các hoạt động trên: 0,25 điểm
- Không triển khai: 0 điểm
Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật hàng năm; văn bản triển khai (nếu có)               
2.4.3 Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý sau theo dõi thi hành pháp luật 0.25  Tính tỷ lệ % giữa các vấn đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vần đề cần được xử lý hoặc KNXL qua theo dõi thi hành pháp luật. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá : 0,25 điểm
- Dưới 100% thì điểm đánh giá: 0 điểm
Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật hàng năm; văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý (nếu có)  
2.5 Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương 1.75      
2.5.1 Ban hành và thực hiện các chương trình, kế hoạch PBGDPL của địa phương 0.75      
  Ban hành theo thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác PBGDPL của địa phương 0.25 Ban hành theo thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác PBGDPL thuộc phạm vị QLNN của huyện điểm đánh giá: 0,25 điểm
Không ban hành các văn bản triển khai, điểm đánh giá: 0 điểm 
Kế hoạch hàng năm  
  Tổ chức thực hiện các chương trình kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác PBGDPL của địa phương 0.5  - Hoàn thành từ 90% đến 100% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0,5 điểm;
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0,25 điểm;
 - Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0 điểm.
Báo cáo kết quả công tác PBGDPL hàng năm  
2.5.2 Triển khai các hoạt động PBGDPL 1      
  Thực hiện trách nhiệm đăng tải thông tin pháp luật trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Điều 13 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật. 0.5  + Đăng tải đầy đủ: 0,25 điểm (Trong đó, đăng tải từ 70% trở lên: 0,25 điểm; đăng tải dưới 70%: 0 điểm)
+ Đăng tải kịp thời: 0,25 điểm (Trong đó, đăng tải chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin pháp luật thuộc diện phải đăng tải: 0,25 điểm; sau 15 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin pháp luật thuộc diện phải đăng tải: 0 điểm)
Báo cáo kết quả công tác PBGDPL hàng năm; Thống kê trên Trang thông tin điện tử của đơn vị  
  Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý 0.25 Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý đáp ứng các yêu cầu:
a) Tổ chức đầy đủ, kịp thời: 0,25 điểm;
b) Tổ chức nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời hoặc không tổ chức thực hiệni:  0 điểm
Báo cáo kết quả công tác PBGDPL hàng năm  
  Tổ chức truyền thông, phổ biến các văn bản, chính sách pháp luật mới thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý bằng một trong các hình thức quy định tại Điều 11 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 0.25
a) Tổ chức đầy đủ, kịp thời: 0,25 điểm;
b) Tổ chức nhưng chưa đầy đủ, không kịp thời hoặc không tổ chức:  0 điểm
Báo cáo kết quả công tác PBGDPL hàng năm  
3 CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 7.00      
3.1 Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) 1.75      
3.1.1 Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của huyện, TP 0.25   - Ban hành kế hoạch chậm nhất ngày 15/1 của năm kế hoạch: 0.25 điểm
 - Ban hành sau ngày 15/1 hoặc không ban hành: 0 điểm
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm  
3.1.2 Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC 0.75 Tính theo tỷ lệ % số nhiệm vụ đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
 - 100% kế hoạch được: 0,75 điểm
 - Từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5điểm
 - Dưới 80% kế hoạch: 0 điểm
Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC hàng năm  
3.1.3 Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC 0.75 Tính tỷ lệ % số vấn đề đã được xử lý hoặc KNXL so với tổng số vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá. Nếu tỷ lệ này
 - Đạt 100% thì điểm đánh giá: 0,75 điểm
 - 80% đến dưới 100%: 0,5 điểm
 - Dưới 80%: 0 điểm
Các văn bản đơn giản hóa TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.  
3.2 Công khai thủ tục hành chính trên các trang điện tử 1.50  Yêu cầu: Thống kê danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương. Danh mục thủ tục hành chính phải được cập nhật đầy đủ, chính xác, không được thiếu, không được trùng lặp. Từng thủ tục hành chính được công khai bảo đảm quy trình chính xác, đầy dủ biểu mẫu kèm theo (nếu có).    
3.2.1 Công khai đầy đủ, chính xác TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện 0.75  
 - Công khai đáp ứng yêu cầu: 0.75 điểm
 - Công khai không đạt yêu cầu: 0 điểm
 - Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
- Bảng danh mục TTHC (nêu rõ mức độ 1,2,3,4).
- Địa chỉ đường dẫn (link) công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
- Theo dõi, kiểm tra của Sở TT&TT
 
3.2.2 Công khai đầy đủ, chính xác TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp xã 0.75  
 - Công khai đáp ứng yêu cầu: 0.75 điểm
 - Công khai không đạt yêu cầu: 0 điểm
 - Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
- Bảng danh mục TTHC (nêu rõ mức độ 1,2,3,4).
- Địa chỉ đường dẫn (link) công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp xã.
- Theo dõi, kiểm tra của Sở TT&TT
 
3.3 Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC 0.25  - Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng quy định: 0,25 điểm
 - Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng quy định:  0 điểm.
BC kiểm soát TTHC quý 1, quý 2, quý 3, năm  
3.4 Đưa TTHC ngành dọc thực hiện tiếp nhận tại bộ phận một cửa 1.00 Thực hiện theo Quyết định số: 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ    
3.4.1  Bộ phận một cửa cấp huyện 0.50  Cấp huyện: đưa 100% TTHC ngành dọc tiếp nhận tại Bộ phận một cửa: 0,5 điểm.
 Dưới 100%: 0 điểm
Văn bản triển khai; Danh mục TTHC ngành dọc thực hiện tại Bộ phận một cửa cấp huyện.  
3.4.2 Bộ phận một cửa cấp xã 0.50  Cấp xã: đưa 100% TTHC ngành dọc tiếp nhận tại Bộ phận một cửa: 0,5 điểm.
 Dưới 100%: 0 điểm
Văn bản triển khai; Danh mục TTHC ngành dọc thực hiện tại Bộ phận một cửa cấp xã.  
3.5 Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện, xã 1.00 Thống kê tất cả PAKN trong năm về TTHC do cơ quan tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do VP11 UBND tỉnh tiếp nhận liên quan đến huyện, xã thuộc huyện.
 - Cơ quan không có PAKN, điểm đánh giá: 1 điểm
 - Tất cả PAKN được trả lời: 0,5 điểm. Có PAKN tiếp nhận nhưng không được xử lý : 0 điểm
- Tất cả PAKN sau khi trả lời được công khai theo quy định: 0,5 điểm. Không được công khai: 0 điểm
PAKN và Kết quả xử lý PAKN. TLKC khác (Hình thức công khai kết quả giải quyết).
Theo dõi của VPUBND tỉnh
 
3.6  Thực hiện đánh giá kết quả giải quyết TTHC 0.5 Yêu cầu: Có Văn bản triển khai theo hướng dẫn tại công văn số 27/UBND-VP11 ngày 24/7/2020 của UBND tỉnh và Báo cáo kết quả  - Văn bản triển khai và Báo cáo kết quả ở cấp huyện, cấp xã theo hướng dẫn tại công văn số 27/UBND-VP11  
3.6.1 Đã triển khai và có báo cáo đối với Bộ phận một cửa cấp huyện: 0,25 điểm 0.25  - Bộ phận một cửa cấp huyện: thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu: 0,25 điểm. Không đúng yêu cầu: 0 điểm  
3.6.2 Đã triển khai và có báo cáo đối với Bộ phận một cửa cấp xã: 0,25 điểm 0.25  - Bộ phận một cửa cấp xã: thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu: 0,25 điểm. Không đúng yêu cầu: 0 điểm.  
3.7 Số hóa kết quả giải quyết TTHC của năm đánh giá 1.00      
3.7.1 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện 0.5
 Yêu cầu: Thống kê số lượng kết quả giải quyết  TTHC năm 2021, Số lượng kết quả giải quyết TTHC được ký số và Số lượng kết quả giải quyết TTHC được số hóa từ văn bản giấy sang điện tử theo quy định tại Điều 25, Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020
Điểm đánh giá được tính theo tỷ lệ %: Số lượng kết quả giải quyết TTHC được ký số và số hóa/tổng số kết quả hồ sơ TTHC:
 - Đạt tỷ lệ từ 20%  trở lên: 0.5 điểm
 - Từ 15% đến dưới 20% : 0,25 điểm
 - Dưới 15%: 0 điểm
Biểu thống kê:
 - Số lượng kết quả giải quyết TTHC năm 2021.
 - Số lượng kết quả hồ sơ TTHC được ký số
 - Số lượng kết quả hồ sơ TTHC được số hóa từ văn bản giấy sang điện tử theo quy định tại Điều 25, Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020
 
3.7.2 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã 0.5
 Yêu cầu: Thống kê số lượng kết quả giải quyết  TTHC thuộc thẩm quyền cấp xã năm 2021, Số lượng kết quả giải quyết TTHC được ký số và Số lượng kết quả giải quyết TTHC được số hóa từ văn bản giấy sang điện tử theo quy định tại Điều 25, Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020
Điểm đánh giá được tính theo tỷ lệ %: Số lượng kết quả giải quyết TTHC được ký số và số hóa/tổng số kết quả hồ sơ TTHC:
 - Đạt tỷ lệ từ 15%  trở lên: 0.5 điểm
 - Từ 10% đến dưới 15% : 0,25 điểm
 - Dưới 10%: 0 điểm
Biểu thống kê:
 - Số lượng kết quả giải quyết TTHC năm 2021.
 - Số lượng kết quả hồ sơ TTHC được ký số
 - Số lượng kết quả hồ sơ TTHC được số hóa từ văn bản giấy sang điện tử theo quy định tại Điều 25, Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020
 
4 CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 4.00      
4.1 Thực hiện phân bổ biên chế cho các đơn vị, tổ chức trực thuộc 0.50 Yêu cầu: Có văn bản phân bổ biên chế hành chính và số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp theo đúng hướng dẫn Sở Nội vụ
 - Đúng quy định: 0.5 điểm
 - Phân bổ không đúng quy định hoặc không có văn bản: 0 điểm
Văn bản phân bổ biên chế 2021  
4.2 Thực hiện quy định về quản lý biên chế hành chính  0.50 Nếu số lượng biên chế hành chính của UBND huyện đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao (tỉnh đến cấp phòng) thì điểm đánh giá là 0,5 điểm;
Nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.
Quyết định phân bổ biên chế hành chính hàng năm, Báo cáo số lượng biên chế có mặt.  
4.3 Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện 1.50 Yêu cầu: Thống kê số lượng lãnh đạo ĐVSNCL, số lượng phòng, số lượng lãnh đạo phòng, số lượng biên chế được phân bổ, có mặt từng phòng thuộc ĐVSN.
(Đối với ĐVSN giáo dục chỉ tính đến số lượng LĐ của ĐVSN)
Biểu thống kê số lượng lãnh đạo ĐVSNCL, số lượng phòng, số lượng lãnh đạo phòng, số lượng biên chế có mặt của từng phòng thuộc ĐVSN.
Quyết định phân bổ biên chế hàng năm
 
4.3.1 Số lượng lãnh đạo cấp phó của ĐVSN đảm bảo theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP 0.50 Đúng quy định: 0,5 điểm
Không đúng quy định: 0 điểm
   
4.3.2 Số lượng người làm việc của ĐVSN, phòng thuộc ĐVSN đảm bảo theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP 0.50 Đúng quy định: 0,5 điểm
Không đúng quy định: 0 điểm
   
4.3.3 Viên chức có mặt trong ĐVSNCL thuộc huyện không vượt quá biên chế sự nghiệp được giao. 0.50 Đúng quy định: 0,5 điểm
Không đúng quy định: 0 điểm
   
4.4 Đảm bảo số lượng lãnh đạo cấp phó thuộc các phòng của UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định 108/2020/NĐ-CP 1.00 Yêu cầu thống kê số lượng lãnh đạo cấp phó hiện có của từng phòng thuộc UBND huyện.
Điểm đánh giá theo công thức: Số lượng phòng đúng quy định/tổng số phòng
Báo cáo số lượng cấp phó phòng hiện có mặt
Quyết định giao số lượng lãnh đạo phòng hàng năm.
 
4.5 Thực hiện phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. 0.50 Yêu cầu: Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước đối với CB, CC, VC, người lao động theo đúng quy định tại Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định; Theo dõi, kiểm tra, đánh giá hàng năm; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra theo dõi.
 - Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5 điểm;
 - Không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
Các văn bản triển khai nội dung được phân cấp; Công tác kiểm tra, theo dõi; Xử lý và kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.  
5 XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 11.00      
5.1 Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm 2.75      
5.1.1 Tỷ lệ các phòng thuộc UBND huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt  0.75 Yêu cầu: UBND cấp huyện bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Số điểm được tính theo công thức:  (số phòng thực hiện đúng việc bố trí công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt/ tổng số phòng thuộc UBND huyện)x0,75
Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực; Danh sách trích ngang về trình độ chuyên môn của CB, CC cơ quan; Báo cáo về việc bố trí công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt, Kết quả thanh tra, kiểm tra  
5.1.2 Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện đã được phê duyệt đề án vị trí việc làm  1.00 Điểm được tính theo công thức: số ĐVSNCL được phê duyệt đề án vị trí việc làm/tổng số ĐVSNCL của huyện  Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của ĐVSN  
5.1.3 ĐVSNCL thuộc huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt  1.00 Điểm được tính theo công thức: ĐVSNCL bố trí viên chức đúng vị trí việc làm/tổng số ĐVSNCL của huyện Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của ĐVSN; Báo cáo về việc bố trí viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt, Kết quả thanh tra, kiểm tra  
5.2 Tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức. 1.00      
5.2.1 Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức cấp huyện, công chức cấp xã. 0.50  - Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức cấp huyện, công chức cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức, Luật CB, CC và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
 - Nếu 100% số đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5 điểm; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
 - Trường hợp trong năm không tuyển dụng: 0,5 điểm
Thông báo tuyển dụng, Danh sách phân công công tác sau tuyển dụng   
5.2.2 Bố trí công chức, viên chức đã được tuyển dụng, tiếp nhận theo vị trí việc làm  0.50  - Bố trí công chức, viên chức đã được tuyển dụng, tiếp nhận theo vị trí việc làm đúng quy định: điểm đánh giá 0.5 điểm
 - Không đúng quy định: 0 điểm
Thông báo tuyển dụng, Danh sách phân công công tác sau tuyển dụng hoặc tiếp nhận  
5.3 Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 1.00      
5.3.1 Xây dựng và ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 0.25  - Xây dựng và ban hành Kế hoạch  đúng quy định được: 0,25 điểm
 - Xây dựng và ban hành Kế hoạch không đúng quy định hoặc không ban hành KH được: 0 điểm
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm  
5.3.2 Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 0.50 Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
 - 100% thì điểm đánh giá là: 0,5
 - Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh giá: 0,25
 - Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị  
5.3.3 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 0.25 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
 - Đúng quy định được: 0,25 điểm
 - Không đúng quy định: 0 điểm
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị  
5.4 Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức 3.25      
5.4.1 Thực hiện đánh giá trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ CCHC theo QĐ số 10/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh 2.00 (Tính theo công thức: số điểm sau thẩm định/70)x2 Tiêu chí này đơn vị không tự chấm. Phần mềm sẽ tự điền sau khi có kết quả thẩm định.  
5.4.2 Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện 0.50 Thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện theo quy định.
 - Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm
 - Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm
Văn bản triển khai đánh giá, phân loại; Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện  
5.4.3 Chất lượng đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện 0.25  - Không có cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện không hoàn thành nhiệm vụ thì điểm đánh giá: 0,25 điểm
 - Có cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện không hoàn thành nhiệm vụ thì điểm đánh giá: 0
Văn bản triển khai đánh giá, phân loại; Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện  
5.4.4 Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã 0.25 Thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
 - Thực hiện đúng quy định: 0,25 điểm
 - Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm
Văn bản triển khai đánh giá, phân loại; Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã  
5.4.5 Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã 0.25  - Không có cán bộ, công chức cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ thì điểm đánh giá: 0,25 điểm
 - Có cán bộ, công chức cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ thì điểm đánh giá: 0
Văn bản triển khai đánh giá, phân loại; Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cấp xã  
5.5 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức 1.50      
5.5.1 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện 0.50 Thống kê tổng số cán bộ công chức cấp huyện bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng người.
 - Không có cán bộ, công chức cấp huyện bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
 - Có cán bộ, công chức cấp huyện bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0 điểm
Danh sách CB, CC bị kỷ luật (nếu có)  
5.5.2 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ viên chức cấp huyện 0.50 Thống kê tổng số viên chức của huyện, TP bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng  viên chức
 - Không có viên chức bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
 - Có viên chức bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0 điểm
Danh sách VC bị kỷ luật (nếu có)  
5.5.3 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã 0.50 Thống kê tổng số cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng người
 - Không có cán bộ công chức cấp xã bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
 - Có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0 điểm
Danh sách CB, CC bị kỷ luật (nếu có)  
5.6 Cán bộ, công chức cấp xã 1.00      
5.6.1 Tỷ lệ công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn 0.50 Tính tỷ lệ % số công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn/ tổng CC cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
 - 100% thì điểm đánh giá: 0,5 điểm
 - Dưới 100% thì điểm đánh giá: 0 
Danh sách trích ngang về trình độ chuyên môn của CC cấp xã  
5.6.2 Tỷ lệ cán bộ cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn (trừ Chủ tịch Hội CCCB xã là người đang hưởng chế độ hưu trí) 0.50 Tính tỷ lệ % số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn/ tổng CB cấp xã  (trừ Chủ tịch Hội CCCB xã là người đang hưởng chế độ hưu trí). Nếu tỷ lệ này đạt:
 - 100% thì điểm đánh giá: 0,5 điểm
 - Dưới 100% thì điểm đánh giá: 0 
Danh sách trích ngang về trình độ chuyên môn của CB cấp xã  
5.7 Thực hiện quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo từ cấp phòng thuộc UBND cấp huyện 0.50  - Yêu cầu:
 + Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
 + Thống kê danh sách số lãnh đạo từ cấp phòng thuộc UBND huyện và tương đương được bổ nhiệm trong năm.
 - Nếu 100% số lãnh đạo bổ nhiệm đúng quy định thì được 0,5 điểm
 - Dưới 100%: 0 điểm
Qua BC của đơn vị và kết quả thanh tra  
6 CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG 6.50      
6.1 Công tác quản lý, sử dụng tài sản công 1.50      
6.1.1 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý 0.5  - 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành, sửa đổi đúng quy định: 0,5 điểm
- Từ 80% -  dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành, sửa đổi đúng quy định: 0,25 điểm
- Dưới 80% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 điểm
 - Các Quyết định về Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
 - Thực hiện công khai quy chế mới nếu có sự thay đổi
 
6.1.2 Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý 0.75  - Đã gửi đầy đủ báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng:  0,75 điểm
Chưa gửi báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng: 0
 Báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng  
6.1.3 Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước phân cấp cho cấp xã tại Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 0.25  - Có kiểm tra: 0,25 điểm
 - Có kiểm tra nhưng chưa đầy đủ nội dung: 0,1 điểm
 - Không kiểm tra: 0 điểm
 Báo cáo kết quả kiểm tra: Thông báo kết luận kiểm tra  
6.2 Thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) cấp huyện 1.75      
6.2.1 Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính 0.25  - Thực hiện đúng quy định: 0,25 điểm
 - Thực hiện không đúng quy định: 0điểm
 - Quy chế chi tiêu nội bộ;
 - Quyết định phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc thực hiện tự chủ về tài chính theo NĐ của CP (Đối với đơn vị dự toán NS cấp trên)
 - TLKC khác nếu có
 - Thực hiện công khai quy chế mới nếu có sự thay đổi